[Size] Kích thước khổ giấy A5 trong in ấn
Trong in ấn, kích thước khổ giấy có vị trí đặc biệt quan trọng. Vậy cụ thể có bao nhiêu khổ giấy trong in ấn? Và kích thước khổ giấy Size A5 trong in ấn là bao nhiêu?
Khổ giấy A5 kích thước theo mm: 148mmx210mm hoặc theo inch: 5.83×8.27 inch
STT | Khổ A | Khổ B | Khổ C | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Cỡ | Kích thước (mm) | Kích thước (inch) | Cỡ | Kích thước (mm) | Kích thước (inch) | Cỡ | Kích thước (mm) | Kích thước (inch) | ||
1 | A0 | 841 × 1189 | 33,1 × 46,8 | B0 | 1000 × 1414 | 39,4 × 55,7 | C0 | 917 × 1297 | 36,1 × 51,1 | |
2 | A1 | 594 × 841 | 23,4 × 33,1 | B1 | 707 × 1000 | 27,8 × 39,4 | C1 | 648 × 917 | 25,5 × 36,1 | |
3 | A2 | 420 × 594 | 16,5 × 23,4 | B2 | 500 × 707 | 19,7 × 27,8 | C2 | 458 × 648 | 18.0 × 25.5 | |
4 | A3 | 297 × 420 | 11,69 × 16,54 | B3 | 353 × 500 | 13,9 × 19,7 | C3 | 324 × 458 | 12.8 × 18.0 | |
5 | A4 | 210 × 297 | 8,27 × 11,69 | B4 | 250 × 353 | 9,8 × 13,9 | C4 | 229 × 324 | 9.0 × 12.8 | |
6 | A5 | 148 × 210 | 5,83 × 8,27 | B5 | 176 × 250 | 6,9 × 9,8 | C5 | 162 × 229 | 6.4 × 9.0 | |
7 | A6 | 105 × 148 | 4,1 × 5,8 | B6 | 125 × 176 | 4,9 × 6,9 | C6 | 114 × 162 | 4.5 × 6.4 | |
8 | A7 | 74 × 105 | 2,9 × 4,1 | B7 | 88 × 125 | 3,5 × 4,9 | C7 | 81 × 114 | 3.2 × 4.5 | |
9 | A8 | 52 × 74 | 2,0 × 2,9 | B8 | 62 × 88 | 2,4 × 3,5 | C8 | 57 × 81 | 2.2 × 3.2 | |
10 | A9 | 37 × 52 | 1,5 × 2,0 | B9 | 44 × 62 | 1,7 × 2,4 | C9 | 40 × 57 | 1.6 × 2.2 | |
11 | A10 | 26 × 37 | 1,0 × 1,5 | B10 | 31 × 44 | 1,2 × 1,7 | C10 | 28 × 40 | 1.1 × 1.6 | |
12 | A11 | 18 × 26 | B11 | 22 × 31 | ||||||
13 | A12 | 13 × 18 | B12 | 15 × 22 | ||||||
14 | A13 | 9 × 13 |
Các khổ giấy trong in ấn
Phân loại kích thước khổ giấy trong in ấn
Hiện nay, có 5 loại khổ giấy chính là A1, A2, A3, A4, A5. Ngoài ra còn có nhiều loại khổ giấy khác có kích thước khác nhau như kích thước khổ giấy D và E.

Kích thước khổ giấy a5 phổ biến trong in ấn
Tại sao phải chia kích thước khổ giấy?
Khi phân chia kích thước khổ giấy giúp người dùng dễ dàng hơn trong việc sử dụng. Việc sắp xếp tài liệu cũng trở nên nhanh hơn khi chia ra làm các khổ giấy khác nhau.
Bên cạnh đó khi chia khổ giấy thì việc in ấn sẽ dễ hơn. Khách hàng chọn lựa khổ giấy in ấn phù hợp.
Tiêu chuẩn để phân loại khổ giấy
Theo quy định về cách viết kích thước khổ giấy thì luôn phải viết chiều ngắn hơn trước.
Các khổ trong các giấy A, B và C đều là các hình chữ nhật. Khổ giấy được tính bằng công thức là tỷ lệ 2 cạnh là căn bậc 2 của 2, xấp xỉ 1.414.
– Khổ giấy A:
- 1m² là diện tích chuẩn của khổ A0. Số đo cạnh của khổ A0 là 841x1189mm.
- Khi phân chia các khổ trong cùng dãy thì được sắp xếp theo thứ tự lùi.
- Và khổ sau có diện tích bằng 50% diện tích khổ trước (được chia bằng cách cắt khổ trước theo đường cắt song song với cạnh ngắn).
– Khổ giấy B: Khổ này kích thước được tính bằng cách lấy trung bình nhân các khổ kế tiếp nhau của dãy A
– Khổ giấy C: Bạn sẽ dễ dàng tính được kích thước của khổ dãy C bằng cách lấy trung bình nhân các khổ của dãy A và B tương ứng

Kích thước khổ giấy A5 thường dùng
[Size] kích thước khổ giấy A5 trong in ấn là bao nhiêu?
Khổ giấy A5 thuộc nhóm khổ giấy A. Vậy khổ giấy A được chia thành bao nhiêu loại? Và [Size] kích thước khổ giấy A5 trong in ấn là bao nhiêu?
Các loại khổ giấy A
Các loại khổ giấy A được xem là loại kích thước giấy được sử dụng nhiều nhất hiện nay. Khổ giấy A4, A5 là hai khổ được sử dụng nhiều nhất trong in ấn
Người ta chia khổ giấy A thành nhiều loại giấy có kích thước khác nhau được xếp tuần tự từ A0, A1, A2, A3, A4, A5, …., A17. 18 loại kích thước khổ giấy A tiêu chuẩn trên được áp dụng trên toàn thế giới.

Kích thước khổ giấy A5 và các khổ giấy phổ biến trong in ấn
[Size] kích thước khổ giấy A5 trong in ấn là bao nhiêu?
Chúng tôi xin trả lời cho câu hỏi [Size] kích thước khổ giấy A5 trong in ấn là bao nhiêu? như sau:
- Kích thước khổ giấy A5 theo tiêu chuẩn của quốc tế là 148 x 210 mm
Nếu bạn có nhu cầu in ấn khổ giấy A5 hãy lên hệ đến Công ty in ấn Nhật Việt nhé.
Tìm hiểu khổ giấy A4 tại đây